Quy định về quy mô thành viên lớn của HTX, THT thuộc xã NTM, NTM nâng cao
Ngày 22/7, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1741/QĐ-UBND quy định quy mô thành viên lớn của hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác(THT) và đánh giá, thẩm tra, thẩm định xét công nhận chỉ tiêu 13.1 của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới (NTM), xã NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Theo đó, quy định quy mô thành viên lớn của HTX, THT của Bộ tiêu chí xã NTM, xã NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
Xã đạt chuẩn NTM: HTX có số lượng thành viên từ 12 thành viên trở lên (bao gồm cả thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn thông qua xác nhận của HTX và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện). THT có số lượng thành viên từ 10 thành viên trở lên (bao gồm cả thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn thông qua ký kết hợp đồng và xác nhận của UBND cấp xã).
Xã đạt tiêu chí NTM nâng cao: HTX có số lượng thành viên từ 15 thành viên trở lên (bao gồm cả thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn thông qua xác nhận của HTX và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện).
Quyết định cũng quy định việc đánh giá, thẩm tra, thẩm định xét công nhận chỉ tiêu 13.1 của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 3387 ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh Quy định đánh giá xét công nhận xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Điều 15 Quyết định số 1068 ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025, khoản 2 mục I Phụ lục IV kèm theo Quyết định số 1127 ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung về khu vực áp dụng và một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, các nội dung bổ sung có liên quan theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại khoản 1 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 1099 ngày 07/5/2024 và Điều 1 Quyết định này.